728x90 AdSpace

  • Latest News

    Thursday, March 2, 2017

    Chia sẻ 100 thành ngữ tiếng anh gặp nhiều

    1 số thành ngữ tiếng anh thông dụng cũng tương tự như các thành ngữ tiếng Việt được sử sử dụng nhiều trong đời sống. tiếng anh qua một số câu danh ngôn, thành ngữ mang tới các điều hứng thú cho một số cách học tiếng anh của anh chị. một vài câu thành ngữ tiếng anh này thường đem tới những học từ vựng tiếng anh hiệu quả, kết cấu ngữ pháp hay và có ích. Hãy cùng học 100 thành ngữ anh văn phổ biến nhất để có nhiều thêm 1 vài tri thức anh văn mới nhé!

    List 100 thành ngữ anh văn hay gặp nhất

    một số thành ngữ anh văn này đem đến cho các bạn 1 số kết cấu tiếng anh đc người bản ngữ áp dụng luôn luôn và liên tục hỗ trợ các bạn có thể hiểu được cách dùng tiếng anh của người bản ngữ.
    Ngoài ra, một vài câu thành ngữ anh văn phổ biến rộng rãi này cũng hỗ trợ anh chị có nhiều thêm nhiều nhóm từ vựng anh văn phổ biến rộng rãi nhât, giúp anh chị học anh văn thuận lợi hơn. Hãy cùng học các thành ngữ anh văn phổ biến này nhé!
    một. Break the news: Thông báo
    Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
    2. Cost an arm and a leg: cực kỳ đắt
    Ex: in ấn the future, the robot will not cost an arm and a leg.
    ba. Give someone the ax: cho nghỉ việc ai đó
    Ex: The boss give me the ax.
    4. Real flop: Thất bại
    5. When pigs fly: Chỉ điều gì ấy khó mà diễn ra đc
    Ex:A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.
    B: When pigs fly! She have another man.
    6. Look on the bright side: Hãy khả thi lên Ex:
    A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
    B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
    07. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
    Ex: Starting your own business is easier said than done.
    8. Drive one crazy: Làm phiền ai đấy rất nhiều
    Ex: Please turn down the radio. It's driving me crazy.
    9. Take it easy: không nên buồn phiền, thư giãn nào
    10. Go into business: Bắt đầu việc làm k.doanh
    11. in a bad mood: ko vui
    Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
    12. Out of the world: Ngon
    Ex: Your roasted duck is out of the world.
    13. Give it a shot: Thử cái gì ấy
    Ex: I've never traveled alone before, but perhaps I'll give it a shot.
    14. Work like a dog: làm việc rất chịu khó
    Ex:A: Jane works 6 days a week.
    B: Really? She works like a dog.
    15. Beat around the bush: Nói quẩn quanh tam quốc
    Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
    16. Good for you: Làm tốt lắm
    Good for you = Good job = Well done
    17. in ấn good spirits: ấm êm, tâm trạng tốt
    Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.
    18. You scratch my back and I'll scratch yours: nếu cậu trợ giúp tôi thì tôi sẽ trợ giúp lại cậu
    Ex: If you do my Math homework, I'll give you her phone number. You scratch my back and I'll scratch yours.
    19. Make a pig of oneself: Ẳn quá nhiều
    20. You can say that again: Tôi chấp nhận với các bạn
    Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.
    21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
    22. Seeing is believing: tai nghe không bằng mắt thấy.
    23. Easier said than done: Nói dễ, sách nhiễu.
    24. One swallow does not make a summer: một con én không làm nên mùa xuân.
    25. Time and tide wait for no man: thì giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
    26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
    27. Let bygones be bygones: Hãy để cho ký ức lùi vào ký ức.
    28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
    29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
    30. Clothes does not make a man: Manh áo ko làm nên thầy tu.
    31. Don't count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
    32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
    33. Call a spade a spade: nói bóng nói gió chẳng qua nói thật
    34. Beggar's bags are bottomless: Lòng tham ko đáy
    35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
    36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
    37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
    38. A miss is as good as a mile: Sai 1 li đi một dặm
    39. Empty vessels make a greatest sound: thùng rỗng kêu to
    40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
    41. A friend in ấn need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu anh em
    41. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
    43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
    44. Honesty is best policy: Thật thà rằng cha quỷ quái
    45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
    46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
    47. Fire is a good servant but a bad master: không nên chơi với lửa
    48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
    49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách nước có chứng
    50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói

    51. One good turn deserves another: ở hiền gặp lành
    52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
    53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự ở thiên
    54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay ko bằng tay quen
    55. A miss is as good as a mile: Sai 1 ly đi 1 dặm
    56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
    57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
    58. You scratch my back and i'll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
    59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
    60. A blessing in ấn disguise: Trong cái rủi có cái may
    61. Where there's life, there's hope: Còn nước còn tát
    62. Birds of a feather flock together: Ngưu khoảng ngưu, mã tầm mã
    63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
    64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
    65. Together we can change the world: một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
    66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
    67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
    68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
    69. There's no smoke without fire: ko có lửa sao có khói
    70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
    71. It is the first step that costs:Vạn sự khởi đầu nan
    72. A friend in ấn need is a friend indeed: trở ngại mới hiểu lòng người
    73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
    74. Tit For Tat: Ẳn miếng trả miếng
    75. New one in ấn, old one out: Có mới, nới cũ
    76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
    77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
    78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
    79. Blood is thicker than water: 1 giọt máu đào hơn ao nước lạnh
    80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ẳn miếng trả miếng
    81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
    82. Neck or nothing: không vào hang cọp sao bắt được cọp con
    83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
    84 Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
    85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
    86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
    87. Men make houses, women make homes: đàn ông cất nhà, đàn bà xây mái ấm
    88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
    89. So many men, so many minds: chín người, mười ý
    90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực đc đạo
    91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
    92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
    93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
    94. Still waters run deep: tâm ngẩm mà đấm chết voi
    95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành các bạn
    96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
    97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi 07 lần trước khi nói
    98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, trở ngại thử sức
    99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
    100. Empty vessels make the most sound: hộp giấy rỗng kêu to
    các thành ngữ anh văn hay và ý nghĩa sẽ đc phía chúng tôi tiếp tục cập nhật hỗ trợ các bạn có thêm một số kiến thức tiếng anh mới cũng tương tự như hỗ trợ anh chị có thể học anh văn 1 cách hữu hiệu nhất. Hãy ghi lại để có nhiều thêm sách vở học tiếng anh phù hợp nhất nhé!
    • Blogger Comments
    • Facebook Comments

    0 comments:

    Post a Comment

    Item Reviewed: Chia sẻ 100 thành ngữ tiếng anh gặp nhiều Rating: 5 Reviewed By: Hoa Trà 1990
    Scroll to Top